Cimetidine 300Mg S.pharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cimetidine 300mg S.Pharm
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Cimetidine 300mg S.Pharm |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần Dược S.Pharm |
Số đăng ký | VD-31457-19 |
Đóng gói | Hộp 1 chai có 100 viên hoặc hộp 20 vỉ x 10 viên hoặc hộp 50 vỉ x 10 viên |
Công dụng và chỉ định
Tác dụng: Cimetidine ức chế sự cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày, do vậy ức chế quá trình sản xuất và bài tiết acid.
Chỉ định:
- Điều trị loét dạ dày lành tính, loét dạ dày tiến triển.
- Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch dạ dày như bệnh đa u tuyến nội tiết; hội chứng Zollinger – Ellison.
- Ngăn ngừa nguy cơ chảy máu dạ dày.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
Liều dùng cần được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chức năng thận.
- Loét dạ dày - tá tràng: 1200mg/ngày (4 viên), chia 4 lần, uống trong 4-6 tuần.
- Hội chứng Zollinger – Ellison: 1200mg/ngày (4 viên), chia 4 lần.
- Trào ngược dạ dày - thực quản: 1200mg/ngày (4 viên), chia 4 lần, uống trong 4-8 tuần.
- Suy giảm chức năng thận:
- Độ thanh thải creatinine 0-15ml/phút: 600mg/ngày (2 viên), chia 3 lần.
- Độ thanh thải creatinine 30-50ml/phút: 200mg x 4 lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinine > 50ml/phút: Không cần chỉnh liều.
Cách dùng:
Uống thuốc với nước, có thể uống cùng bữa ăn sáng và/hoặc trước khi đi ngủ. Không nhai nát viên thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Cimetidine có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, lo lắng, bồn chồn, ảo giác, kích động, lú lẫn.
- Hệ sinh dục: Phì đại tuyến vú ở nam giới, rối loạn chức năng tình dục.
- Da và hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, phát ban.
- Máu: Tăng creatinine máu, tăng transaminase huyết thanh.
- Phản ứng quá mẫn: Sốt, dị ứng, sốc phản vệ.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Cimetidine có thể tương tác với các thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu: (Aspirin, Warfarin, Heparin) - tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Thuốc an thần, gây ngủ (Benzodiazepin): (Nitrazepam, Diazepam) - tăng tác dụng gây buồn ngủ.
- Phenyltoin, Theophylline, Aucardil, Candesartan, Nifedipine: Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin mà bạn đang sử dụng.
Lưu ý và thận trọng
- Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân suy gan nặng, người cao tuổi, bệnh nhân suy thận.
- Chỉ sử dụng thuốc khi có kết quả nội soi/X-quang xác định loét.
- Kiểm tra tính lành tính của tổn thương loét trước khi điều trị.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không tự ý ngừng thuốc, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Xử trí quá liều, quên liều
Thông tin về xử trí quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dược lực học và Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên ngành)
Thông tin thêm về Cimetidine
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên ngành)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này