Cefurich 500

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27639-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH US Pharma USA

Video

Cefurich 500

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Cefurich 500 chứa:

Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 500mg
Tá dược (Microcrystallin cellulose M101, natri starch glycolat, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat, colloidal Silicon dioxyd, hydroxypropylmethyl cellulose 606, hydroxypropylmethyl cellulose 615, titan dioxyd, dầu thầu dầu) vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Cefurich 500

Dược lực học

Cefuroxim là một Cephalosporin thế hệ thứ hai, phổ rộng, kháng beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn. Cefuroxim liên kết và làm bất hoạt các protein liên kết với penicilin nằm trên màng trong của thành tế bào vi khuẩn. Các protein này là các enzym tham gia vào các giai đoạn cuối của quá trình lắp ráp thành tế bào vi khuẩn và định hình lại thành tế bào trong quá trình tăng trưởng và phân chia. Sự bất hoạt các protein này gây trở ngại cho sự liên kết chéo của chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và độ cứng của thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự suy yếu của thành tế bào vi khuẩn và gây ra sự ly giải tế bào dẫn đến chết tế bào vi khuẩn.

Cefuroxim có hiệu quả chống lại các sinh vật sau:

  • Vi sinh vật Gram dương hiếu khí: S.aureus, S.pneumoniae, S.pyogenes
  • Vi sinh vật Gram âm hiếu khí: E.coli, H.influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), H.parainfluenzae, K.pneumoniae, M.catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), N.gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase)
  • Xoắn khuẩn: Borrelia burgdorferi

Dược động học

Hấp thu: Hấp thụ qua đường tiêu hóa, sau đó được thủy phân thành cefuroxim và đi vào tuần hoàn. Thuốc hấp thu tốt nhất là sau khi ăn, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ với giá trị là 4mg/L. Sinh khả dụng khoảng 60%.

Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein trong huyết tương là 30-50%.

Chuyển hóa: Sau khi uống, cefuroxim axetil nhanh chóng bị thủy phân thành cefuroxim bởi các esterase không đặc hiệu trong niêm mạc ruột và máu; gốc axetil được chuyển hóa thành axetandehit và axit axetic. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được bài tiết chủ yếu dưới dạng không đổi qua nước tiểu bằng cả quá trình lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Thải trừ: Ở người lớn, thời gian bán thải sau khi uống viên nén cefuroxim axetil là 1,2-1,6 giờ. Vì cefuroxim được thải trừ qua thận nên thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân giảm chức năng thận.

Chỉ định

Cefurich 500mg được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefuroxim, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng (viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan)
  • Viêm phế quản, đợt kịch phát của viêm phế quản mạn
  • Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng
  • Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, viêm bể thận do lậu cầu không sinh beta-lactamase
  • Lậu không biến chứng
  • Ban đỏ loang trong bệnh Lyme giai đoạn sớm do Borrelia burgdorferi

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

  • Phần lớn các trường hợp: 1 viên/ngày chia 2 lần
  • Viêm phổi, viêm phế quản nặng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg hoặc 250mg/lần x 2 lần/ngày
  • Lậu không biến chứng: 2 viên/ngày dùng 1 lần
  • Bệnh Lyme giai đoạn sớm: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, trong 20 ngày

Trẻ em:

  • 3 tháng - 2 tuổi: 10mg/kg (tối đa 125mg) x 2 lần/ngày
  • 2 - 12 tuổi: 15mg/kg (tối đa 250mg) x 2 lần/ngày

Suy giảm chức năng thận: Giảm một nửa liều dùng và kéo dài khoảng cách giữa các liều.

Cách dùng

Uống thuốc với nước, nên uống sau khi ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Phản vệ, nhiễm nấm Candida
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc
  • Ngứa, nổi mề đay, phát ban, hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson
  • Tăng men gan, suy thận thoáng qua
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Ngứa vùng kín, viêm âm đạo

Lưu ý: Ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

  • Natri bicarbonat, Ranitidin: Giảm hấp thu cefuroxim axetil. Uống Cefurich 500 ít nhất 2 giờ sau khi uống các thuốc này.
  • Probenecid: Giảm thải trừ cefuroxim qua thận, tăng nồng độ cefuroxim trong máu.
  • Aminoglycosid: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
  • Ảnh hưởng đến xét nghiệm: Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose.
  • Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dựa trên estrogen và progesteron.
  • Thuốc chống đông máu: Có thể làm tăng kết quả xét nghiệm hình thành cục máu đông.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng ở người suy thận, không dùng chung với thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Không dùng kéo dài để tránh nguy cơ kháng thuốc.
  • Thận trọng với nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
  • Thuốc chứa dầu thầu dầu, có thể gây kích ứng đường tiêu hóa. Không dùng cho người bị tắc ruột, viêm ruột thừa, viêm đại tràng nặng, mất nước.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Cephalosporin tương đối an toàn, nhưng chỉ dùng khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng vì cefuroxim bài tiết vào sữa mẹ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều thường nhẹ (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trường hợp nặng có thể gặp kích động, co giật (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí bằng biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Cefuroxim

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả một số chủng sản xuất beta-lactamase. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn. Cefuroxim axetil là dạng este của cefuroxim, được hấp thu tốt hơn qua đường tiêu hóa so với cefuroxim.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm:

  • Được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và tự khỏi.
  • Hiệu quả đối với nhiều loại nhiễm trùng, kể cả do vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.
  • Cefuroxim axetil liều 250mg có hiệu quả tương đương với Augmentin liều cao hơn trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Nhược điểm:

  • Không phải là lựa chọn đầu tay cho các bệnh nhiễm trùng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ