Carmotop 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21530-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Romania
Đơn vị kê khai:
Công ty CP dược phẩm Pha No

Video

Carmotop 50mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Carmotop 50mg
Nhóm thuốc Thuốc hạ huyết áp
Dạng bào chế Viên nén
Nhà sản xuất S.C. Magistra C & C SRL
Số đăng ký VN-21530-18

Thành phần

Mỗi viên Carmotop 50mg chứa:

  • Hoạt chất: Metoprolol tartrat 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin về Metoprolol tartrat

Metoprolol tartrat là thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim. Nó ngăn chặn các thụ thể beta1-adrenergic (chủ yếu nằm ở tim) ở liều thấp hơn liều cần thiết để ngăn chặn các thụ thể beta2. Metoprolol tartrat không có tác dụng ổn định màng cũng như không có hoạt tính chủ vận từng phần (giao cảm nội tại). Tác dụng của metoprolol tartrat bao gồm giảm nhịp tim, khả năng co bóp của tim và cung lượng tim, dẫn đến hạ huyết áp. Trong điều trị đau thắt ngực, nó làm giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các cơn thiếu máu cục bộ và tăng khả năng gắng sức. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, nó làm giảm tỷ lệ tử vong và tái phát nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, metoprolol tartrat còn được sử dụng trong điều trị rối loạn chức năng tim kèm theo đánh trống ngực, phòng ngừa chứng đau nửa đầu và điều trị bổ sung cho bệnh cường giáp.

Công dụng - Chỉ định

Carmotop 50mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Cao huyết áp (tăng huyết áp)
  • Đau thắt ngực
  • Loạn nhịp tim
  • Cường giáp (kết hợp với các thuốc khác)
  • Bệnh tim mạch vành (bao gồm bảo vệ tim trong điều trị sớm sau cơn đau tim và điều trị dự phòng dài hạn sau khi hồi phục sau cơn đau tim)
  • Phòng ngừa chứng đau nửa đầu

Dược lực học

Metoprolol tartrat là thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim, ức chế tác dụng kích thích tim của catecholamine, dẫn đến giảm nhịp tim, khả năng co bóp của tim và cung lượng tim. Thuốc làm giảm huyết áp ở tư thế đứng và nằm, cũng như giảm sự gia tăng huyết áp do gắng sức. Cơ chế chính xác về tác dụng hạ huyết áp của metoprolol vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng có vẻ liên quan đến giảm sức cản ngoại vi toàn phần. Ở bệnh nhân đau thắt ngực, metoprolol giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim, metoprolol giảm tỷ lệ tử vong và tái phát nhồi máu cơ tim bằng cách giảm rối loạn nhịp thất và hạn chế kích thước vùng nhồi máu.

Dược động học

Metoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5-2 giờ. Khoảng 50% liều uống đơn đi vào tuần hoàn toàn thân. Metoprolol được phân bố rộng rãi, gắn kết với protein huyết tương khoảng 10%. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan bởi hệ thống cytochrom P450. Nửa đời thải trừ trung bình là 3-4 giờ. Khoảng 95% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Ví dụ:

  • Tăng huyết áp: 100-200mg/ngày
  • Đau thắt ngực: 50-100mg, 2-3 lần/ngày
  • Loạn nhịp tim: 50mg, 2-3 lần/ngày

Lưu ý: Carmotop 50mg không được dùng cho trẻ em. Bệnh nhân suy gan nặng cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

Nên uống Carmotop 50mg khi bụng đói, cùng một thời điểm mỗi ngày.

Chống chỉ định

Carmotop 50mg chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Dị ứng với metoprolol tartrat, các thuốc chẹn beta khác hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy tim không kiểm soát được.
  • Đau tim phức tạp do sốc, đau tim với nhịp tim dưới 45-50 nhịp/phút, huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg và/hoặc suy tim nặng.
  • Hội chứng nút xoang, block tim độ hai hoặc độ ba.
  • Nhịp tim chậm nghiêm trọng.
  • Huyết áp thấp.
  • Tuần hoàn kém (bệnh động mạch ngoại vi).
  • Đang điều trị để cải thiện sự co bóp của cơ tim.
  • Chóng mặt (có thể do huyết áp quá thấp).
  • Hen nặng hoặc có tiền sử co thắt phế quản nặng.
  • Đang dùng Verapamil, Diltiazem đường tiêm tĩnh mạch.
  • Đang dùng thuốc chống loạn nhịp như disopyramide.
  • Phaeochromocytoma không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm (tần suất khác nhau):

  • Rất phổ biến: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất (rất hiếm), mệt mỏi.
  • Phổ biến: Chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim chậm, rối loạn thăng bằng, đánh trống ngực, tay chân lạnh, khó thở, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
  • Ít gặp: Tăng cân, trầm cảm, khó tập trung, buồn ngủ hoặc mất ngủ, ác mộng, dị cảm, đợt cấp tạm thời của các triệu chứng suy tim, block nhĩ thất độ một, đau vùng trước tim, co thắt phế quản, nôn mửa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, co rút cơ, phù nề.

Tương tác thuốc

Carmotop 50mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang dùng để tránh tương tác bất lợi. Một số ví dụ về tương tác thuốc bao gồm:

  • Không nên phối hợp: Verapamil, Diltiazem, Nifedipine, amlodipine.
  • Cần điều chỉnh liều: Amiodarone, disopyramide, quinidine, tocainide, procainamide, ajmaline, flecainide, thuốc chống viêm non-steroid, thuốc chống trầm cảm (SSRI, TCA), thuốc chống loạn thần, Ritonavir, Diphenhydramine, Hydroxychloroquine, mefloquine, Terbinafine, Digitalis glycosides, Epinephrine, Phenylpropanolamine, các thuốc chẹn beta khác, chất ức chế MAOIs, Clonidine, Guanfacin, moxonidine, Methyldopa, Rilmenidine, guanethidine, betanidin, reserpine, Ergotamine, Nitrat, thuốc gây mê toàn thân, Insulin và thuốc trị đái tháo đường đường uống, Prazosin, tamsulosin, terazosin, Doxazosin, Lidocain, Rifampicin, Dipyridamole, Hydralazine.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều trị ban đầu cho bệnh cao huyết áp nghiêm trọng nên rất từ từ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hen suyễn, thở khò khè, dị ứng, đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim, lưu thông máu kém, tắc nghẽn tim độ một, tiểu đường, nhiễm độc giáp, hạ đường huyết, phát ban da, hội chứng da niêm mạc mắt.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu chuẩn bị gây mê.
  • Không ngừng thuốc đột ngột.
  • Không khuyến cáo sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí triệu chứng.

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

Ưu điểm

  • Được sản xuất bởi S.C. Magistra C & C SRL, đáp ứng tiêu chuẩn EU.
  • Nghiên cứu cho thấy hiệu quả trong giảm tỷ lệ tử vong và tái nhồi máu cơ tim.

Nhược điểm

  • Có thể gây ra tác dụng phụ về tâm lý ở một số bệnh nhân.
  • Không được dùng đột ngột.

Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ