Brosuvon 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Brosuvon 4mg
Thành phần
Mỗi gói thuốc Brosuvon 4mg chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dược chất: | Bromhexine hydrochloride 4mg |
Tá dược: | natri saccharin, natri benzoat, Glycerin,… |
Dạng bào chế: Siro
Công dụng - Chỉ định
Thuốc Brosuvon 4mg được chỉ định để điều trị tình trạng đờm đặc quánh trong đường hô hấp, giúp làm loãng đờm ở những trường hợp có bệnh lý cấp, mạn tính ở phế quản-phổi. Thuốc giúp làm loãng đờm bên trong phế quản-phổi trong các bệnh lý cấp hoặc mạn tính, đặc biệt trong những trường hợp xuất hiện chất nhầy tiết bất thường và chất nhầy gặp khó khăn khi di chuyển, khả năng vận chuyển suy yếu trong hô hấp.
Dược lực học
Bromhexine là một phân tử tổng hợp có nguồn gốc từ vasicinone, một sản phẩm tự nhiên được phân lập từ Adhatoda vasica, một cây thuốc ayurvedic quan trọng. Cơ chế hoạt động của bromhexine chủ yếu liên quan đến tác dụng vận động bài tiết của nó thông qua việc tống chất nhầy ra khỏi phổi với sự thay đổi các đặc tính hóa lý của chất nhầy. Bromhexine gần đây đã được chú ý vì khả năng ứng dụng của nó với tư cách là một ứng cử viên thuốc tái sử dụng để quản lý bệnh nhân COVID-19.
Dược động học
Hấp thu: Bromhexine có sinh khả dụng 13,7-30,7% và 13,7-39,9% ở siro và dung dịch. Bromhexine hấp thu tốt. 75-80% Bromhexine chuyển hóa lần đầu. Thức ăn làm nồng độ Bromhexine tăng.
Phân bố: Thể tích phân bố Bromhexine khi tiêm tĩnh mạch là 1209±206 L ở toàn bộ cơ thể. Bromhexine có mặt ở mô phổi. Sau 2 giờ, nồng độ tại mô phổi của Bromhexine gấp 2,4-5,9 lần trong huyết tương. Bromhexine gắn với protein 95%.
Chuyển hóa: Trong gan.
Thải trừ: 95,5-99,3% Bromhexine có mặt dưới dạng phóng xạ tại nước tiểu. Với liều 8-32mg Bromhexine có nửa đời thải trừ 6,6-31,4 giờ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc, bao gồm cả Bromhexin và tá dược. Đặc biệt thận trọng với những người có nguy cơ hoặc đang mắc bệnh di truyền gặp khó khăn với việc dung nạp hoặc khó tương thích với tá dược của thuốc (tỷ lệ hiếm).
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Ít gặp | Hiếm gặp | Tần suất chưa rõ |
---|---|---|---|
Hô hấp | Phế quản co thắt | ||
Miễn dịch | Quá mẫn, Phản ứng phản vệ, Sốc phản vệ | ||
Tiêu hóa | Tiêu chảy, Đau bụng trên | Buồn nôn, nôn | |
Da, mô dưới da | Phát ban, Mề đay, ngứa | Phù mạch |
Tương tác thuốc
Các tương tác, đối kháng tác dụng nghiêm trọng chưa được báo cáo. Tuy nhiên:
- Thuốc giảm tiết dịch: Không nên uống cùng nhau.
- Thuốc ức chế ho: Có thể gây đờm và các dịch nhầy hô hấp không thể tống ra ngoài được, tích tụ lại khiến hô hấp tắc nghẽn.
- Kháng sinh: Bromhexin thúc đẩy kháng sinh vào nhiều trong mô phổi nên giúp hiệu quả kháng sinh trong điều trị nhiễm trùng hô hấp tăng lên. Do đó hay được tận dụng để chỉ định phối hợp điều trị bệnh nhiễm trùng hô hấp.
Báo bác sĩ khi muốn dùng bất kỳ thuốc nào trong thời gian đang uống Bromhexine.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn, trẻ >12 tuổi | 2 gói x 3 lần/ngày, có thể 4 gói x 3 lần/ngày |
Trẻ 6-12 tuổi | 1 gói x 3 lần/ngày |
Trẻ 2-6 tuổi | 1/2 gói x 3 lần/ngày |
Trẻ <2 tuổi | 1/4 gói x 3 lần/ngày |
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Siro sẵn uống, không cần dùng với nước. Chỉ nên điều trị 8-10 ngày. Tùy tình trạng mà thời gian uống mỗi người khác nhau.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Siro dùng thận trọng cho:
- Trẻ sơ sinh (vì Natri benzoat có thể khiến nguy cơ vàng da tăng lên).
- Người loét dạ dày.
- Người không dung nạp Fructose (do thuốc chứa Sorbitol).
- Người suy thận nặng.
- Người mắc tiểu đường (do thuốc chứa Saccharin).
- Người yếu, suy nhược khó khăn khi khạc đờm.
- Người bị hen (vì phế quản có thể co thắt do Bromhexin).
- Người suy gan nặng.
- Người cao tuổi.
Không nên dùng cùng các thuốc ức chế ho. Dùng thuốc đúng chỉ định. Nên nhắc nhở người bệnh theo dõi các biểu hiện tổn thương trên da để kịp thời ngừng thuốc, đi khám nếu phát hiện nguy cơ mắc hội chứng Stevens-Johnson/TEN với dấu hiệu ban đầu: đau nhức, sốt, đau họng, ho, viêm mũi. Siro mùi lạ, hết hạn không được uống.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Các thử nghiệm và nghiên cứu trên động vật với chức năng sinh sản không phát hiện các ảnh hưởng có hại của thuốc đến thai nhi. Tuy vậy dữ liệu cụ thể trên người vẫn chưa đầy đủ nên mẹ bầu cần cẩn trọng khi dùng. Trên động vật, dữ liệu hiện có cho thấy sữa mẹ xuất hiện bromhexin và các chất chuyển hóa của nó. Nhưng cụ thể trên người sữa mẹ có bromhexin hay không vẫn chưa được xác nhận. Do vậy, nên tránh dùng Bromhexin khi cho con bú.
Xử lý quá liều
Dấu hiệu quá liều đặc hiệu chưa ghi nhận. Một số thông tin cho rằng triệu chứng xuất hiện tương tự như tác dụng phụ đã đề cập. Khi quá liều, tập trung vào điều trị các triệu chứng gặp phải.
Quên liều
Không có thông tin cụ thể về xử lý quên liều. Nếu quên liều, nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Gói siro cần được để nơi cao để tránh trẻ tưởng nhầm là kẹo hay đồ ăn được và tự ý sử dụng. Để thuốc nơi khô ráo, những nơi kín như trong phòng để tránh nắng, nhiệt độ <30 độ.
Thông tin thêm về Bromhexine Hydrochloride
Bromhexine là một thuốc làm loãng đờm, giúp làm giảm độ nhớt của đờm và dễ dàng loại bỏ khỏi phổi. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh đường hô hấp cấp và mãn tính.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này