Biginol 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35650-22
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Video

Biginol 5

Biginol 5 là thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị bệnh suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái.

Thành phần

Hoạt chất Bisoprolol fumarat 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Dược lực học

Bisoprolol là thuốc chẹn beta, có tác dụng chọn lọc trên thụ thể beta-1 adrenergic. Bisoprolol có ái lực thấp đối với thụ thể beta-2 trên cơ trơn phế quản, mạch máu và liên quan đến quá trình chuyển hóa. Thuốc làm giảm đáng kể hoạt tính renin trong huyết tương. Bisoprolol ức chế các thụ thể beta trên tim và sự kích hoạt thần kinh giao cảm, dẫn đến giảm nhịp tim và co bóp tim. Do đó nó có tác dụng chống suy tim, giảm các cơn co thắt ngực. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy bisoprolol điều trị hiệu quả rối loạn nhịp thất, đặc biệt kiểm soát và ổn định tần số trong rung nhĩ. Sử dụng sớm bisoprolol sau nhồi máu cơ tim giúp giảm tỷ lệ rối loạn nhịp thất, giảm nguy cơ tử vong trong giai đoạn tiền tái tưới máu.

Dược động học

Bisoprolol được hấp thu tốt và có sinh khả dụng khoảng 90% sau khi uống. Thuốc được thải trừ ra khỏi cơ thể theo hai con đường: chuyển hóa qua gan 50% và 50% còn lại được đào thải qua thận dưới dạng chưa chuyển hóa.

Chỉ định

Biginol 5 được chỉ định trong các trường hợp suy tim mạn tính kèm theo suy giảm chức năng tâm thu thất trái. Thuốc thường được dùng kết hợp với các glycosid trợ tim và thuốc hạ huyết áp (nhóm ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu).

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh dần dần theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều khuyến cáo tối đa là 10mg/ngày. Ví dụ về quy trình tăng liều:

  1. Tuần 1: 1.25mg/ngày
  2. Tuần 2: 2.5mg/ngày
  3. Tuần 3: 3.75mg/ngày
  4. Tuần 4: 5mg/ngày
  5. Tuần 5: 7.5mg/ngày
  6. Liều duy trì: 10mg/ngày (nếu cần thiết)

Lưu ý: Nên giảm liều dần dần nếu liều khuyến cáo tối đa không được dung nạp tốt. Nếu có ý định ngừng thuốc, nên giảm dần liều dùng để tránh tình trạng bệnh trở nên trầm trọng hơn.

Cách dùng

Uống thuốc vào buổi sáng với nước. Thuốc có thể dùng với thức ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bisoprolol fumarat hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Suy tim cấp, sốc tim.
  • Hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ II, III.
  • Huyết áp thấp, nhịp tim chậm.
  • Hen phế quản nặng.
  • Hội chứng Raynaud, tắc động mạch ngoại biên.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.
  • U tuyến thượng thận.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Nhịp tim chậm
Thường gặp Tăng suy tim, nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, tê cóng tay chân, suy nhược cơ thể, mệt mỏi
Không thường gặp Yếu cơ, vọp bẻ, rối loạn hoạt động dẫn truyền nhĩ thất, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản
Hiếm gặp Men gan tăng, viêm gan, mỡ máu tăng, ảo giác, gặp ác mộng, ngất, giảm tiết nước mắt, rối loạn thính giác, rối loạn cương dương, viêm mũi dị ứng, phát ban, ngứa, đỏ da
Rất hiếm gặp Rụng tóc, viêm kết mạc

Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng chung với:

  • Thuốc đối kháng calci (Verapamil, Diltiazem): Nguy cơ hạ huyết áp mạnh và block nhĩ thất.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I (lidocain, quinidin, Phenytoin, flecainid, propafenon, disopyramid): Nguy cơ rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác động lên hệ thần kinh (Clonidin, Methyldopa, moxonidin, rilmenidin): Tăng tác dụng giảm nhịp tim, trầm trọng thêm suy tim.
  • Thuốc đối kháng calci loại dihydropyridin (amlodipin, felodipin): Tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy giảm chức năng tâm thất.
  • Insulin và thuốc đái tháo đường đường uống: Hạ đường huyết đột ngột.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron): Ảnh hưởng đến hoạt động dẫn truyền nhĩ thất.
  • Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp: Tăng tác dụng toàn thân của bisoprolol.
  • Thuốc gây mê: Giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Glycosid trợ tim (digitalis): Tăng tác dụng giảm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • NSAIDs, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin: Giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
  • Mefloquin: Tăng nguy cơ chậm nhịp tim.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Giảm liều dần dần khi dùng cho người bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Theo dõi thường xuyên khi bắt đầu và ngưng điều trị.
  • Cần cân nhắc khi dùng cho người bị bệnh vẩy nến hoặc có tiền sử bệnh vẩy nến.
  • Các triệu chứng của nhiễm độc giáp có thể bị che lấp.
  • Không nên dùng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tắc nghẽn đường thở, trừ những trường hợp cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng khi gây mê toàn thân, giảm liều dần và ngưng thuốc trước 48 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh. Không nên dùng thuốc khi mang thai hoặc cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do có thể gây chóng mặt, nhức đầu.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chóng mặt, co thắt phế quản, block nhĩ thất độ III, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, hạ đường huyết.

Xử trí: Ngừng dùng thuốc, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng (Atropin, Isoprenalin, Glucagon, thuốc lợi tiểu, thuốc co bóp, thuốc giãn mạch, aminophylin… tùy thuộc vào triệu chứng). Cần sự can thiệp y tế ngay lập tức.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.

Thông tin thêm về Bisoprolol Fumarat

Bisoprolol fumarat là một chất chẹn beta-adrenergic chọn lọc, có nghĩa là nó chủ yếu tác động lên các thụ thể beta-1 trong tim, làm giảm nhịp tim và sức co bóp của tim. Điều này giúp giảm gánh nặng cho tim và cải thiện chức năng tim mạch. Bisoprolol cũng có tác dụng làm giảm huyết áp và giảm tiết renin, một hormone góp phần vào việc tăng huyết áp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ