Bezoxim 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16878-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Phẩm Euvipharm

Video

Bezoxim 1g

Tên thương hiệu: Bezoxim 1g

Nhóm thuốc: Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Thành phần

Hoạt chất: Ceftizoxim 1g

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Bezoxim 1g là một kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng hơn so với cephalosporin thế hệ 1 và 2 đối với vi khuẩn Gram âm, và có khả năng chống lại tác dụng thủy phân của phần lớn các beta-lactamase. Tuy nhiên, tác dụng lên vi khuẩn Gram dương yếu hơn so với cephalosporin thế hệ 1.

Chỉ định: Bezoxim 1g được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc, bao gồm:

  • Nhiễm trùng xương khớp
  • Nhiễm trùng máu
  • Viêm phế quản cấp và mạn tính bội nhiễm
  • Nhiễm trùng thứ phát ở bệnh nhân mãn tính về đường hô hấp (viêm phổi, tràn mủ màng phổi)
  • Viêm đường mật, túi mật
  • Viêm thận - bể thận
  • Viêm bàng quang
  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng
  • Bệnh lậu không biến chứng

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn (nhiễm trùng thông thường) 1-2g mỗi 8-12 giờ
Người lớn (nhiễm trùng nặng) 2-4g mỗi 8 giờ (có thể tăng lên 2g mỗi 4 giờ trong trường hợp nguy kịch)
Trẻ em trên 6 tháng tuổi 50mg/kg mỗi 6-8 giờ
Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng 500mg mỗi 12 giờ
Bệnh lậu không biến chứng 1g tiêm bắp, liều duy nhất
Bệnh nhân suy thận (điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin) Xem phần Lưu ý và thận trọng

Cách dùng

  • Tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc với nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9%, hoặc dung dịch Glucose. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Pha thuốc với dung dịch truyền tĩnh mạch như dung dịch Glucose, dung dịch điện giải hoặc acid amin. Truyền tĩnh mạch từ 30-120 phút. Không sử dụng nước cất pha tiêm.
  • Tiêm bắp: 1g Ceftizoxim pha với 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain 0,5%. Liều tiêm bắp 2g Ceftizoxim nên được chia ra tiêm vào các vị trí khác nhau.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Cephalosporin.
  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với thuốc gây tê tại chỗ thuộc dẫn xuất amid như Lidocain (trong trường hợp tiêm bắp).

Tác dụng phụ

Bezoxim 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Shock: (mệt mỏi, khó chịu trong khoang miệng, thở rít, choáng váng, ù tai, vã mồ hôi...). Ngừng dùng thuốc ngay và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, đau bụng, tiêu chảy kéo dài, buồn nôn, nôn mửa.
  • Da: Viêm da bong vẩy, hội chứng Stevens-Johnson (Hội chứng da niêm mạc - mắt), đỏ da, mề đay, phát ban, sốt.
  • Thận: Suy thận nặng (suy thận cấp), tăng ure máu và creatinin máu.
  • Hô hấp: Viêm phổi kẽ hoặc PIE ( hội chứng với sốt, ho, khó thở, X-quang phổi bất thường).
  • Loạn khuẩn: Viêm miệng, nhiễm nấm Candida.

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Sử dụng đồng thời với aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
  • Probenecid làm giảm sự thải trừ qua thận của ceftizoxim.
  • Có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm đường niệu bằng dung dịch Benedict, dung dịch Fehling và Clinitest.
  • Có thể gây phản ứng Coombs trực tiếp dương tính.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây buồn ngủ.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Tính an toàn chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Một lượng nhỏ thuốc có thể qua sữa mẹ, không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều theo độ thanh thải Creatinin:
    • CLcr 50-79ml/phút: 0,5-1,5g mỗi 8 giờ
    • CLcr 5-49 ml/phút: 0,25-1g mỗi 12 giờ
    • CLcr <5ml/phút: 0,25-0,5g mỗi 24 giờ hoặc 0,5-1g mỗi 48 giờ sau khi thẩm tách
  • Không nên sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, tiền sử mẫn cảm penicillin, hoặc có cơ địa dị ứng (hen phế quản, phát ban, mề đay).
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng, ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già, cơ thể suy nhược (có thể thiếu vitamin K), và bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng thuốc với nồng độ cao gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng. Liều cao Ceftizoxim trong huyết thanh có thể được giảm bằng thẩm tách máu.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như dự định. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15-30°C), nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Dược lực học

Ceftizoxim là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide ở thành tế bào vi khuẩn. Thuốc có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng chống lại một số beta-lactamase.

Vi khuẩn thường nhạy cảm: Enterobacter, E. coli, Serratia, Salmonella, Shigella, P. mirabilis, P. vulgaris, Providencia, Citrobacter diversus, Klebsiella pneumoniae, K. oxytoca, Morganella morganii, một số chủng Streptococcus, một số chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus kháng methicillin), Haemophilus influenzae, Haemophilus spp., Neisseria (bao gồm cả N. meningitidis, N. gonorrhoeae), Branhamella catarrhalis, Peptostreptococcus, Clostridium perfringens, Borrellia burgdorferi, Corynebacterium diphteriae.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, Ceftizoxim được hấp thu nhanh chóng vào máu. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khoảng 0,5 - 1,5 giờ sau khi tiêm bắp và sau 30 phút sau khi tiêm tĩnh mạch.

Phân bố: Ceftizoxim được phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc cũng qua được nhau thai và vào được sữa mẹ. Ceftizoxim gắn kết với protein huyết tương khoảng 28-31%.

Thải trừ: Ceftizoxim không được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, 58-92% liều đơn được đào thải ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thời gian bán thải của ceftizoxim ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 1,4 - 1,9 giờ. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở trẻ em và người bị suy thận.

Thông tin thêm về Ceftizoxim

Ceftizoxim là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ kháng khuẩn rộng và hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và một số vi khuẩn Gram dương. Khả năng kháng lại beta-lactamase là một trong những ưu điểm của Ceftizoxim so với các cephalosporin thế hệ trước.

Lưu ý: Thông tin cung cấp ở đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ