Azarga
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Azarga: Thông tin chi tiết sản phẩm
1. Thành phần
Mỗi ml hỗn dịch nhỏ mắt Azarga chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Brinzolamid | 10 mg |
Timolol maleate | 6,8 mg (tương đương Timolol 5 mg) |
Dạng bào chế: Hỗn dịch nhỏ mắt
2. Công dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng
Thuốc nhỏ mắt Azarga, với hoạt chất chính là Brinzolamide và Timolol, có tác dụng làm giảm áp lực nhãn cầu ở những người bị tăng nhãn áp hoặc glaucoma góc mở.
2.2 Chỉ định
Azarga được chỉ định để giảm áp lực nội nhãn (IOP) ở người lớn bị tăng nhãn áp hoặc glaucoma góc mở, hoặc tăng nhãn áp mà liệu pháp đơn độc không hiệu quả.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Nhỏ 1 giọt hỗn dịch nhỏ mắt Azarga vào túi kết mạc của mắt bị bệnh, hai lần mỗi ngày.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
- Suy gan, suy thận: Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nhẹ và vừa. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Người cao tuổi: Không có sự khác biệt về an toàn và hiệu quả giữa người cao tuổi và người lớn khác.
3.2 Cách dùng
Azarga chỉ dùng để nhỏ mắt. Nếu dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, các thuốc nên được dùng cách nhau ít nhất 5 phút.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần hoạt chất, tá dược của thuốc hoặc với sulfonamide.
- Bệnh đường hô hấp phản ứng (bao gồm hen phế quản hoặc tiền sử hen phế quản), hoặc bệnh tắc nghẽn đường thở mãn tính nặng.
- Nhịp xoang chậm, hội chứng nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ hai hoặc ba, suy tim rõ rệt hoặc sốc tim.
- Viêm mũi dị ứng nặng và phế quản đáp ứng quá mức, quá mẫn cảm với các thuốc chẹn beta khác.
- Suy thận nặng.
- Nhiễm toan tăng clorid máu.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hay gặp nhất là nhìn mờ thoáng qua sau khi nhỏ thuốc (kéo dài vài giây đến vài phút).
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Máu và hệ bạch huyết | Ít gặp: Giảm số lượng bạch cầu |
Tâm thần | Hiếm gặp: Mất ngủ |
Thần kinh | Thường gặp: Chứng rối loạn vị giác |
Mắt | Thường gặp: Viêm giác mạc, nhìn mờ, kích ứng mắt; Ít gặp: Khô mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc dị ứng; Hiếm gặp: Trợt giác mạc, chứng sợ ánh sáng, ban đỏ ở mi mắt |
Tim | Thường gặp: Giảm nhịp tim |
Mạch | Ít gặp: Tụt huyết áp |
Hô hấp | Ít gặp: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, ho; Hiếm gặp: Đau ở hầu họng, chảy mũi |
Thận tiết niệu | Ít gặp: Đi tiểu ra máu |
Da | Ít gặp: Bệnh ở tóc, rối loạn ở mô liên kết |
Toàn thân | Ít gặp: Cảm giác khó chịu |
6. Tương tác thuốc
- Có thể xảy ra tương tác với thuốc ức chế carbonic anhydrase đường uống.
- Phản ứng tăng huyết áp khi ngừng Clonidin đột ngột có thể trầm trọng hơn khi dùng thuốc chẹn beta.
- Nguy cơ tác dụng chẹn beta toàn thân tăng khi kết hợp với thuốc ức chế CYP2D6.
- Có thể tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc chống đái tháo đường.
- Có thể có tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim khi dùng đồng thời với thuốc chẹn kênh calci, chẹn beta-adrenergic, thuốc chống loạn nhịp, hoặc glycosid tim loại digitalis, thuốc giả cường giao cảm đường uống.
- Giãn đồng tử khi dùng đồng thời với adrenalin (epinephrin).
- Có thể giảm đáp ứng với adrenalin dùng điều trị phản ứng quá mẫn.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng.
- Không sử dụng sau khi mở lọ 4 tuần.
- Tránh nhiễm khuẩn: đầu nhỏ giọt không được chạm vào mắt hoặc bề mặt khác.
- Sau khi nhỏ mắt, ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt để giảm hấp thu toàn thân.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, bệnh tim mạch, bệnh hô hấp, đái tháo đường, cường giáp, nhược cơ, dị ứng.
- Thận trọng khi dùng với kính áp tròng mềm (chứa Benzalkonium clorid).
7.2 Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7.3 Lái xe và vận hành máy móc
Nhìn mờ tạm thời có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.4 Xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm hạ huyết áp, nhịp tim chậm, suy tim và co thắt phế quản. Theo dõi điện giải huyết thanh (đặc biệt là Kali máu) và pH máu.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin dược lực học và dược động học
8.1 Cơ chế tác dụng
Brinzolamide ức chế carbonic anhydrase (CA-II) ở mắt, làm giảm sự tạo thành ion bicarbonat, ức chế vận chuyển natri và thủy dịch, giảm tiết thủy dịch. Timolol maleate là chất chẹn adrenergic không chọn lọc, giảm sự hình thành thủy dịch và tăng nhẹ sự thoát lưu thủy dịch.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Brinzolamide và Timolol được hấp thu qua giác mạc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Timolol đạt được sau khoảng 0,79 giờ.
Phân bố: Brinzolamide liên kết với protein huyết tương khoảng 60%. Timolol được tìm thấy trong thủy dịch và huyết tương tới 12 giờ sau khi dùng.
Chuyển hóa: Brinzolamide được chuyển hóa qua N-dealkylation, O-dealkylation, oxy hóa N-propyl. Timolol được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6.
Thải trừ: Brinzolamide thải trừ qua nước tiểu (32%) và phân (29%). Timolol và chất chuyển hóa thải trừ chủ yếu qua thận.
9. Thông tin chung
Nhà sản xuất: S.A Alcon-Couvreur N.V, Bỉ
Số đăng ký: VN-17810-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
10. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Brinzolamide: Thuộc nhóm thuốc ức chế carbonic anhydrase, có tác dụng làm giảm sản xuất dịch thủy tinh thể trong mắt.
Timolol maleate: Thuộc nhóm thuốc chẹn beta-adrenergic, có tác dụng làm giảm sản xuất dịch thủy tinh thể và tăng cường sự thoát dịch thủy tinh thể ra khỏi mắt.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này