Aspirin Ph8 500Mg Quapharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29086-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Quảng Bình

Video

Aspirin PH8 500mg Quapharco

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần Mỗi viên Aspirin PH8 500mg Quapharco chứa:
  • Hoạt chất: Aspirin 500mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột

Công dụng

Aspirin PH8 500mg Quapharco được sử dụng để giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Chỉ định

  • Giảm đau, hạ sốt
  • Chống viêm (ví dụ: viêm khớp dạng thấp - theo chỉ dẫn của bác sĩ)

Chống chỉ định

  • Tiền sử bệnh hen
  • Mẫn cảm với các chất thuộc dẫn chất salicylic
  • Bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu
  • Loét dạ dày tá tràng
  • Suy tim, suy gan, suy thận
  • Thời kỳ mang thai 3 tháng cuối

Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện
Thường gặp
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày, nôn, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, loét dạ dày ruột, khó tiêu.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi
  • Da: Ban, mày đay
  • Huyết học: Thiếu máu, tan máu
  • Thần kinh-cơ: Yếu cơ
  • Hô hấp: Khó thở
  • Khác: Sốc phản vệ
Ít gặp
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, cáu gắt, bồn chồn
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt
  • Huyết học: Chảy máu ẩn; giảm bạch cầu, tiểu cầu; thiếu máu.
  • Gan: Độc hại gan
  • Thận: Suy giảm chức năng thận
  • Hô hấp: Co thắt phế quản

Tương tác thuốc

Aspirin khi dùng đồng thời có thể:

  • Làm giảm nồng độ của Indomethacin, fenoprofen, naproxen.
  • Tăng nguy cơ chảy máu khi phối hợp với Warfarin.
  • Tăng nồng độ và độc tính của Methotrexat, Phenytoin, thuốc đái tháo đường sulphonylurea, acid valproic.
  • Giảm tác dụng của thuốc acid uric niệu: probenecid, sulphinpyrazol.

Dược lực học

Aspirin có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm bằng cách ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, dẫn tới ức chế tổng hợp prostaglandin. Aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu. Ở những người suy thận mạn tính, suy gan, suy tim hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương, ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể dẫn đến giữ nước, suy thận cấp tính, suy tim cấp tính.

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống: 68 ± 3%
Khả năng liên kết với protein huyết tương: 49% (giảm khi tăng urê máu).
Độ thanh thải: 9,3 ±1,1 ml/phút/kg (thay đổi ở người cao tuổi, người xơ gan).
Thể tích phân bố: 0,15 ± 0,03 lít/kg.
Nửa đời thải trừ: 0,25 ± 0,03 giờ (thay đổi ở người viêm gan).
Đào thải chủ yếu dưới dạng acid salicylic tự do và các chất liên hợp qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ nhỏ.

Liều dùng

Người lớn:

  • Giảm đau, hạ nhiệt: 1 viên/lần, cách nhau 4 giờ.
  • Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày (theo chỉ dẫn của bác sĩ).

Trẻ em và người cao tuổi: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu hoặc ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu.
  • Không phối hợp với NSAIDs và các glucocorticoid.
  • Cần chú ý tình trạng giữ nước và nguy cơ suy giảm chức năng thận ở bệnh nhân suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, nhất là khi dùng cùng với thuốc lợi tiểu.
  • Hạn chế sử dụng cho trẻ em.
  • Giảm liều cho người cao tuổi.
  • Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Aspirin qua được sữa mẹ, nhưng ít nguy cơ gây hại cho trẻ ở liều thông thường.
  • Có thể gây buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Gây nôn/rửa dạ dày, sử dụng than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng thiết yếu. Thiết lập lại cân bằng acid-bazơ, điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, duy trì nồng độ Glucose huyết tương thích hợp. Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh. Kiềm hóa nước tiểu để thúc đẩy thải trừ salicylat. Nếu cần thiết, thẩm tách máu, thay máu, thẩm tách phúc mạc. Theo dõi và xử trí phù phổi và co giật (nếu có). Điều trị chảy máu bằng cách truyền máu hoặc dùng vitamin K.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Aspirin

Acid Acetylsalicylic (Aspirin): Là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Aspirin ức chế hoạt động của enzyme cyclooxygenase (COX), dẫn đến giảm sản xuất prostaglandin, các chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Ngoài ra, Aspirin còn có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ