Amloda 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-11376-10
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Armephaco

Video

Amloda 5mg

Tên thuốc: Amloda 5mg

Nhóm thuốc: Thuốc hạ huyết áp

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Amlodipin 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng

Amloda 5mg được chỉ định để:

  • Kiểm soát huyết áp ở người bị tăng huyết áp (kể cả người bệnh có kèm theo các bệnh lý chuyển hóa như đái tháo đường).
  • Điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực ổn định.

Chỉ định

Xem phần "Công dụng".

Chống chỉ định

  • Suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Quá mẫn với amlodipin hoặc các thuốc khác thuộc nhóm dihydropyridin.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai ba tháng đầu.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp hoặc rất thường gặp Toàn thân: phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược. Tuần hoàn: đánh trống ngực. TKTW: chuột rút. Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. Hô hấp: khó thở.
Ít gặp Tuần hoàn: hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Da: ngoại ban, ngứa. Cơ - xương: đau cơ, đau khớp. Tâm thần: rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp hoặc rất hiếm gặp Gan: tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase). Chuyển hóa: tăng Glucose huyết. Tâm thần: lú lẫn. Miễn dịch: hồng ban đa dạng.

Tương tác thuốc

  • Thuốc gây mê: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin, có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy khi dùng cùng amlodipin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là Indomethacin: Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin.
  • Các thuốc liên kết cao với protein: (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) cần thận trọng khi dùng cùng amlodipin do có thể thay đổi nồng độ của các thuốc này ở dạng tự do trong huyết thanh.

Dược lực học

Amlodipin là dẫn chất dihydropyridin, thuộc nhóm thuốc ức chế kênh canxi. Thuốc hạ huyết áp bằng cách ngăn cản sự vận chuyển của dòng canxi qua màng tế bào cơ trơn mạch máu và tim. Tác dụng này dẫn đến giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi, tăng lưu lượng máu đến thận, hạ huyết áp và cải thiện chức năng thận. Amlodipin có ái lực cao với cơ trơn mạch ngoại vi và ít ái lực hơn trên tế bào cơ tim, không làm giảm dẫn truyền nhĩ thất và không ảnh hưởng đến lực co bóp cơ tim. Trong đau thắt ngực ổn định, Amlodipin giãn cả tiểu động mạch và động mạch ngoại biên, giảm hậu gánh tim mà không thay đổi nhịp tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim, ức chế cơn đau thắt ngực và dự phòng đột quỵ.

Dược động học

Amlodipin hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 60-80%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 6-12 giờ, nồng độ ổn định vào ngày thứ 7-8. Amlodipin liên kết mạnh với protein huyết tương (98%), thể tích phân bố 21 l/kg. Thuốc chuyển hóa ở gan thành các chất không hoạt tính, thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 30-40 giờ. Ở bệnh nhân suy gan, thời gian bán thải tăng.

Liều lượng

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sức khỏe của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 1 viên/ngày. Liều có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Theo dõi đáp ứng thuốc trong 4 tuần đầu. Khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy giảm chức năng gan.
  • Tiền sử hoặc đang bị hẹp động mạch chủ.
  • Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh lý suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Hội chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Phụ nữ mang thai (sau 3 tháng đầu cần có chỉ định của bác sĩ và theo dõi chặt chẽ).
  • Cho con bú (cần có chỉ định của bác sĩ và theo dõi chặt chẽ).

Xử lý quá liều

Nhiễm độc amlodipin rất hiếm. Xử trí bao gồm: theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ, điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, cho uống than hoạt, điều chỉnh điện giải nếu cần. Trong trường hợp chậm nhịp tim và blốc tim, cần tiêm tĩnh mạch calci gluconat, isoprenalin, adrenalin hoặc dopamin. Hạ huyết áp nghiêm trọng: tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin, hoặc isoprenalin phối hợp với amrinon nếu cần.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Amlodipin

Amlodipin là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm sức cản đối với dòng máu và làm giảm huyết áp.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ