Acuvail 0.45%
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Acuvail 0.45%
Thông tin chi tiết sản phẩm
Acuvail 0.45% là thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất Ketorolac tromethamine, được sử dụng để giảm đau và viêm mắt.
Thành phần
Hoạt chất | Ketorolac tromethamine: 4.5mg |
---|---|
Tá dược | Vừa đủ |
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt
Công dụng
Acuvail 0.45% được chỉ định để:
- Giảm ngứa mắt tạm thời do viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
- Điều trị viêm sau phẫu thuật lấy thủy tinh thể đục.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để giảm đau và viêm mắt trong các trường hợp sau phẫu thuật đục thủy tinh thể và viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
Chống chỉ định
Không sử dụng Acuvail 0.45% cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm Ketorolac tromethamine, acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất ở bệnh nhân viêm kết mạc dị ứng là cảm giác nóng rát thoáng qua sau khi nhỏ thuốc (khoảng 40%). Các tác dụng phụ khác bao gồm:
- Kích ứng mắt (3%)
- Phản ứng dị ứng (3%)
- Nhiễm trùng mắt nông (0.5%)
- Viêm giác mạc nông (1%)
Tương tác thuốc
Ketorolac tromethamine có khả năng gây mẫn cảm chéo với acid acetylsalicylic và các thuốc kháng viêm không steroid khác. Cần thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc này. Dung dịch nhỏ mắt Acuvail nhìn chung an toàn khi dùng kết hợp với các loại thuốc nhãn khoa khác, bao gồm kháng sinh, thuốc ức chế beta, thuốc ức chế carbonic anhydrase, thuốc liệt cơ mi, và thuốc giãn đồng tử.
Dược lực học
Ketorolac tromethamine là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Tác dụng này một phần nhờ khả năng ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Khi dùng nhỏ mắt, Ketorolac tromethamine làm giảm nồng độ prostaglandin E2 (PGE2) trong thủy dịch. Ketorolac tromethamine dùng đường toàn thân không gây co đồng tử, và Acuvail không có tác động rõ ràng lên sự tăng nhãn áp.
Dược động học
Khi nhỏ 2 giọt (0,1 mL) dung dịch Acuvail 0,5% vào mắt, nồng độ ketorolac đạt mức đáng kể trong thủy dịch. Trong một thử nghiệm, khi nhỏ 1 giọt (0,05 mL) dung dịch Acuvail 0,5% ba lần/ngày, chỉ một số ít người có ketorolac trong huyết tương với nồng độ thấp. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khi dùng đường uống cao hơn nhiều so với khi dùng nhỏ mắt.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Viêm kết mạc dị ứng: Nhỏ 1 giọt (0.25mg) vào mắt, 4 lần/ngày.
Viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể: Nhỏ 1 giọt vào mắt cần điều trị, 4 lần/ngày, bắt đầu 24 giờ sau phẫu thuật và tiếp tục trong 2 tuần.
Cách dùng
Nhỏ trực tiếp vào mắt.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với acid acetylsalicylic, các dẫn xuất của acid phenylacetic, và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có xu hướng dễ chảy máu hoặc đang dùng thuốc khác có khả năng kéo dài thời gian chảy máu.
- Không dùng cho người đang đeo kính áp tròng mềm.
- Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác minh trên trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy ketorolac không gây quái thai, nhưng ở liều cao, thuốc có thể làm tăng tỷ lệ tử vong của chuột con. Ở người mang thai, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Cần thận trọng khi sử dụng Acuvail cho phụ nữ đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Xử lý quá liều
Hiện chưa có thông tin về quá liều khi dùng Acuvail 0.45%.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy nhỏ thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù lại liều đã quên.
Thông tin bổ sung về Ketorolac tromethamine
Ketorolac tromethamine là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau và chống viêm mạnh mẽ. Nghiên cứu dài hạn trên động vật không cho thấy bằng chứng về khả năng gây ung thư hoặc đột biến gen.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này