A.t Acyclovir 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Nhiên

Video

A.T Acyclovir 200mg

Thuốc kháng virus

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Acyclovir 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén phân tán

Công dụng

A.T Acyclovir 200mg được chỉ định để điều trị và phòng ngừa các nhiễm trùng do virus Herpes simplex và Varicella-Zoster, bao gồm:

  • Điều trị nhiễm herpes simplex ở da và niêm mạc, bao gồm herpes sinh dục lần đầu và tái phát.
  • Ngăn ngừa tái phát herpes simplex ở bệnh nhân có hệ miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
  • Điều trị nhiễm varicella (thủy đậu) và herpes zoster (zona).

Chỉ định

Xem phần Công dụng

Chống chỉ định

Không sử dụng A.T Acyclovir 200mg nếu bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.

Tác dụng phụ

Hệ thống Tác dụng phụ
Thận Suy thận (có thể hồi phục khi cung cấp đủ nước và điều chỉnh liều)
Toàn thân Tăng nồng độ bilirubin và men gan, thay đổi về huyết học, phát ban (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì do độc), sốt, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn, viêm gan và vàng da (hiếm gặp).

Tương tác thuốc

  • Zidovudin: Có thể gây buồn ngủ hoặc lờ đờ.
  • Probenecid: Làm giảm thải trừ acyclovir qua thận, kéo dài thời gian bán thải và giảm mức độ thải trừ qua nước tiểu.
  • Amphotericin B và Ketoconazole: Có thể tăng hiệu quả kháng virus của acyclovir.

Dược lực học

Acyclovir là một hợp chất nucleoside purin tổng hợp với khả năng ức chế mạnh mẽ các virus herpes simplex loại 1 (HSV-1), loại 2 (HSV-2) và varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir có tính chọn lọc cao nhờ khả năng liên kết đặc biệt với men thymidin kinase (TK) do HSV và VZV mã hóa. Acyclovir triphosphat ngăn chặn quá trình sao chép DNA của virus herpes bằng cách ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus, kết hợp vào chuỗi DNA của virus và kết thúc quá trình sao chép, và vô hiệu hóa DNA polymerase của virus.

Dược động học

Sinh khả dụng đường uống khoảng 20% (15-30%), không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể và các cơ quan. Liên kết với protein thấp (9-33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5-2 giờ. Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em 2-3 giờ, và ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ. Phần lớn acyclovir được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn

Chỉ định Liều dùng
Điều trị herpes simplex khởi phát (bao gồm herpes sinh dục) 200 mg x 5 lần/ngày (mỗi 4 giờ khi thức) trong 5-10 ngày
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng hoặc kém hấp thu 400 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày
Ngăn chặn tái phát herpes simplex 800 mg chia làm 2-4 lần/ngày. Có thể giảm xuống 400-600 mg/ngày hoặc tăng lên đến 1 gam/ngày.
Phòng bệnh herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch 200-400 mg x 4 lần/ngày
Điều trị tái phát nhẹ hoặc không thường xuyên 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày
Điều trị thủy đậu 800 mg x 4-5 lần/ngày trong 5-7 ngày
Điều trị herpes zoster 800 mg x 5 lần/ngày trong 7-10 ngày

Trẻ em

Điều trị và phòng ngừa nhiễm herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch:

  • Trẻ từ 2 tuổi: Dùng liều như người lớn.
  • Trẻ <2 tuổi: Liều = ½ liều người lớn.

Điều trị thủy đậu:

  • Trẻ >6 tuổi: 800 mg x 4 lần/ngày
  • Trẻ 2-5 tuổi: 400 mg x 4 lần/ngày
  • Trẻ <2 tuổi: 200 mg x 4 lần/ngày

Người suy thận

Cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận và người cao tuổi do chức năng thận giảm.
  • Theo dõi sát sao người cao tuổi và người suy thận về các tác dụng phụ thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Kết tủa trong ống thận, suy thận, kích động, bồn chồn, run rẩy, co giật, tăng nhịp tim, cao huyết áp, và khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu nếu suy thận cấp và vô niệu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn nên làm gì.

Thông tin thêm về Acyclovir

Acyclovir là một thuốc kháng virus có tác dụng ức chế mạnh mẽ virus Herpes simplex (HSV) và Varicella-zoster (VZV). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sao chép DNA của virus, do đó làm giảm sự lan rộng và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ